Ngôn ngữ Trung Hoa - Công ty TNHH Tam Hùng

Ngôn ngữ Trung Hoa

Thứ tư - 16/01/2013 10:34
Tong mục này giới thiệu vài đặc điểm chính về Ngôn ngữ Trung Hoa đó là Chữ viết và Ngữ pháp cơ bản như dưới đây:

1.8. Chinese Grammar

Hanyǔ Chinese Grammar is not so complex, here are Few Basic Rules to help you in your simple Applied Sentence Patterns.

Văn phạm tiếng Hoa không quá phức tạp, dưới đây là một số qui tắc Ngữ pháp cơ bản được áp dụng cho các thì đối với các động từ:



Verbs

Vers in Hanyǔ Chinese do not change its form, according to the Tenses (times) in the Past, Present and Future, are understood by context or by Reference when the Action or Event happens.

Động từ của tiếng Hoa không thay đổi theo các Thì như Quá khứ, Hiện tại hay Tương lai mà nó được hiểu theo nghĩa của câu hoặc nội dung được tham chiếu hay phụ thuộc vào sự diễn đạt của hành động hoặc sự kiện xảy ra...

It means that Chinese Verbs are not modified to accord to the Tenses of Time comparing with English or European Language.

There are some important Words which help to clarify the Tenses of Time in the Pattern as below:

Có nghĩa rằng động từ tiếng Hoa không bị thay đổi theo các Thì trong câu như tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ Châu Âu khác. Tuy vậy, có một số từ quan trọng bổ nghĩa để làm rõ thêm cho các Thì như dưới đây:

Thì quá khứ – Past

 : Guò’ is placed after the Verb for the Past – được sử dụng sau động từ cho thì Quá khứ;

去过: qù guò – từng đi;

做过: zuò guò – từng làm;


‘ : Le’ is used for either the Past and also for Action is continuing or future (see Future as below) – được sử dụng cho thì Quá khứ và cho cả những Hành động đang tiếp tục (xem thì Tương lai);

走了: zŏu le – đi rồi;

了解了liǎo jiĕ le – hiểu rồi;

电话 接通 了diàn huà jiē tōng le – điện thoại đã thông rồi ;

生产 的计划已批下来 了shēng chăn de jì huà yï pī xià lái le – kế hoạch đã được duyệt rồi;

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuing

正在 zhèngzài

正 zhèng + Verb + 呢 : is used for either the Past or an

在 zài Action which is continuing – Được sử dụng trong thì Quá khứ và những Hành động đang tiếp diễn;

他 正在 录音 呢tā zhèngzài lùyīn ne: Anh ấy đang thu băng (ghi băng);

他 还 在 吃饭 呢tā hái zài chīfàn ne: Anh ấy còn đang ăn cơm đấy!;

同学们 正 准备 考试tóngxuémen zhèng zhǔnbèi kăo shìCác bạn đang chuẩn bị bài thi;

In particular, when we are talking directly, we may use only ‘:

ne’at the end of Sentence as below (khi sử dụng khẩu ngữ trực tiếp, chỉ cần dùng mỗi trợ từ ngữ khí ở cuối câu như dưới đây):

他 录音 呢tā lùyīn ne: Anh ấy đang thu băng (ghi băng);

他 还 在 吃饭 呢tā hái zài chīfàn ne: Anh ấy còn đang ăn cơm đấy!;

他 等 祢呢tā dĕng nï ne: Cô ta đang đợi bạn đấy;

同学们 准备 考试 呢tóngxuémen zhèng zhǔnbèi kăo shìCác bạn đang chuẩn bị bài thi;

Thì Tương lai – Future

要 : yào

快要 :kuàiyào +Verb + 呢 : added with another Verb to express

就要 jiùyào the Future and for the Sense of Going to – được thêm vào để biểu thị cho thì Tương lai và những Hành động đang tiếp diễn:

要下雨了yào xìayŭ le – trời sắp mưa rồi;

新年 快要 到 了: xīnnián kuàiyào dào le – Tết (năm mới) sắp đến rồi đấy;

货款 就要 汇到 了: huòkuăn jiùyào huì dào le: Tiền hàng sắp được gửi đến rồi.


Tác giả bài viết: Dr Trần Phúc Ánh

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết