Cách phát âm tiếng Ý - Công ty TNHH Tam Hùng

Cách phát âm tiếng Ý

Thứ sáu - 14/12/2012 20:24
Bảng chữ tiếng Ý rất đơn giản và cách phát âm các Từ vựng tiếng Ý cũng rất đơn giản theo những quy tắc dưới đây:

 Nguyên âm

     Tiếng Ý chỉ có 5 Nguyên âm cơ bản giống như 5 Nguyên âm cơ bản của Bộ chữ Hiragana - tiếng Nhật và các nguyên âm đi liền nhau được đọc tách riêng từng chữ cũng giống như Phát âm tiếng Nhật chứ không trở thành nguyên âm ghép như các Ngôn ngữ khác.

a
 đọc giống a tiếng Việt, ví dụ: casa (nhà)
e
 có hai âm: giống như ey (nhưng rất ít được dùng) trong từ they tiếng Anh, ví dụ: sera (buổi tối); hoặc là e (rất hay được dùng) trong egg tiếng Anh, ví dụ: sette (số bảy)
i
 đọc giống i tiếng Việt, ví dụ: venire (đến)
o
 có hai âm: giống ô (rất ít dùng) trong từ show, ví dụ: brodo (cổ phiếu); hoặc giống như o (rất hay dùng) trong dog, ví dụ: bocca (mồm, miệng)
u
 giống như u trong tiếng Việt (trong phát âm Hiragana thì 'u' phát âm thành 'ư'), ví dụ: luna (mặt trăng)

Phụ âm 
Phần lớn các phụ âm trong tiếng Italia cũng được đọc giống tiếng Việt. Khi hai phụ âm ở liền nhau sẽ được đọc tách rời như trong tiếng Phạn và tiếng Hidu hoặc các Ngôn ngữ Ấn độ nói chung.

Tiếng Ý không có cách đọc nối âm giữa hai từ liên tiếp như trong tiếng Hàn (
được gọi là Patchim) hoặc các Ngôn ngữ Châu Âu mà chỉ đọc nối âm cục bộ giữa Phụ âm và Nguyên âm trong cùng một từ đó là phụ âm thứ nhất được ghép với nguyên âm đằng trươc, còn phụ âm thứ hai được ghép với nguyên âm liền sau nó.
Ví dụ: anno (năm) được đọc là an – nô.

b, d, f, l, m, n, p, t, v
 được đọc giống như trong tiếng Việt.
c
 đứng trước a, o, u và trước các phụ âm được đọc giống như chữ c trong tiếng Việt. Ví dụ: cane (con chó).
c
 đứng trước e hoặc i thì đọc giống ch trong tiếng Việt. Ví dụ: ciao (xin chào).
ch
 đọc cũng giống ch trong tiếng Việt. Ví dụ: chiesa (nhà thờ).
g
 đứng trước a, o, u đọc giống g trong tiếng Việt. Ví dụ: gatto (con mèo).
g
 đứng trước e, i đọc giống gi trong tiếng Việt. Ví dụ: gentile (tốt bụng, lịch thiệp)
gli
 đọc giống li trong tiếng Việt. Ví dụ: figlio (con trai).
gn
 đọc giống nh trong tiếng Việt. Ví dụ: bagno (tắm).
h
 câm, không đọc (giống tiếng Pháptiếng Tây Ban Nha không bao giờ phát âm Phụ âm 'h' ở bất kỳ tình huống nào).
ng
 đọc giống ng trong tiếng Việt. Ví dụ: inglese (người Anh).
tr
 đọc rõ và tách rời. Ví dụ: treno (tàu hỏa) đọc là t-re-no.
s
 ở giữa hai nguyên âm thì đọc nhẹ, giống như s trong rose của tiếng Anh. Ví dụ: riso (lúa, gạo)
s
 đứng đầu một từ thì đọc giống s trong tiếng Việt. Ví dụ: sera (buổi chiều)
z
 đọc nặng hơn chữ s của tiếng Việt, phiên âm của nó là /ts/ giống như trong phát âm Phụ âm của tiếng Hoa. Ví dụ: zio (chú).


Trọng âm 
Trọng âm của tiếng Italia thường ở Nguyên âm thứ hai tính từ cuối từ. Trong vài trường hợp, trọng âm được nhấn ở cuối từ. Khi đó một dấu trọng âm sẽ được đánh vào âm tiết làm trọng âm. Ví dụ: perché (tại sao, bởi vì)


Dưới đây là một số phát âm chuẩn của tiếng Ý

1./.  Số đếm

one
one
uno
two
two
due
three
three
tre
four
four
quattro
five
five
cinque
six
six
sei
seven
seven
sette
eight
eight
otto
nine
nine
nove
ten
ten
dieci
 



2./.  Các bộ phận thân thể


head - đầu
head
testa
face - mặt
face
faccia
hair - tóc
hair
capelli
eye - mắt
eye
occhio
ear
ear
orecchio
nose
nose
naso
mouth
mouth
bocca
tooth
tooth
dente
arm
arm
braccio
hand
hand
mano
heart
heart
cuore
stomach
stomach
stomaco
leg
leg
gamba
foot
foot
piede
 






Tác giả bài viết: Dr Trần Phúc Ánh

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết