Trường hợp a:
Tiếng Anh: I went into the room
Tiếng Pháp: J'entre dans la salle
Tiếng Ý: Io andai nella stanza
Tây Ban Nha: yo entré en la habitación
Bồ Đào Nha: Eu fui para o quarto
Tiếng Việt: Tôi đi vào trong phòng
Trường hợp b:
Tiếng Anh: I was sitting in the room at that time
Tiếng Pháp: J'étais assis dans la salle à ce moment
Tiếng Ý: Io ero seduto nella stanza in quel momento
Tây Ban Nha: Yo estaba sentado en la sala en ese momento
Bồ Đào Nha: Eu estava sentado na sala naquele momento
Tiếng Việt: Tôi đã ngồi trong phòng đúng giờ
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b có 2 Giới từ, "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Và 'at' là giới từ của 'that time'
Chú ý: Cần phân biệt được trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ); 'in' ở đây không phải là giới từ mà là trạng từ
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
Dựa vào những ví dụ từ tiếng Anh nói trên, trước hết hãy lướt qua vài Giới từ cơ bản trong tiếng Pháp, Ý, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha như dưới đây:
Tiếng Pháp | Tiếng Ý | Tây Ban Nha | Bồ Đào Nha | Tiếng Việt |
pour | per | para | para | để, cho, đối với |
per | per | por | por | phần trăm |
par | da | por | por | bằng/bởi |
de | di | de | de | của, từ... |
à | a | a | para | đến, tại, tới... |
avec | con | con | com | và, với |
Tác giả bài viết: Dr Trần Phúc Ánh
Lưu ý: Các bài viết trên in lại các trang web hoặc các nguồn phương tiện truyền thông khác không xác định nguồn http://tri-heros.net là vi phạm bản quyền
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn